Quy tắc viết chữ cái ä Chính tả tiếng Slovak

Bìa sách Môn học tiếng Slovak, xuất bản năm 1846, tác giả Ľudovít Štúr, một trong những nhân vật quan trọng trong lịch sử dân tộc Slovak nói chung và lịch sử tiếng Slovak nói riêng.Ľudovít Štúr là nhà chính trị, nhà văn, nhà ngôn ngữ học, nhà báo, thầy giáo Slovak, người đã cống hiến tâm sức, góp phần cho việc bảo vệ [1] và phát triển tiếng Slovak.

Trong tiếng Slovak nguyên âm ä chỉ nằm sau các phụ âm b, m, p, v trong ở một số từ.

Sau b chỉ ở danh từ giống trung. Ví dụ: bábätko- em nhỏ.Sau m ở danh từ, tính từ, động từ, tiểu từphó từ. Ví dụ: mäso-thịt, mäkký- mềm, mätiem-tôi làm ai nhầm lẫn, najmä - phần lớn.Sau p ở danh từ, tính từ, động từ, số từ, phó từ. Ví dụ: päsť- nắm đấm, napätý- căng thẳng, opätovať- trả đũa, pätina- một phần năm, opäť- lại lần nữa.Sau v ở danh từ, tính từ, động từ, số từ, phó từ. Ví dụ: zväz- hội hiệp, väčší- to hơn, nadvädzovať- kế tục, deväť- số chín, zväčša- đa phần.